Polymer các loại
POLYMER LÀ GÌ
■ Hoá chất Polymer là một loại hoá chất đuợc sử dụng rộng rãi trong ngành xử lý nước thải. Dùng trong các quy trình xử lý hoá lý nhằm làm tăng khả năng keo tụ tạo bông của nước thải. Nhờ có polymer mà các bông bùn hình thành sẽ to hơn, vì vậy mà hiệu quả lắng tốt hơn, nước sẽ được xử lý hiệu quả hơn.
■ Tính hiệu quả cao của chúng thể hiện ở chỗ chỉ cần một lượng rất nhỏ polime (vài phần triệu) nước đục đã trở nên trong và để làm khô một tấn bùn, chỉ cần một vài trăm gam polymer.
■ Loại polymer này cũng mang lại hiệu quả cao cho các quá trình lọc rửa, lắng tách khi thuỷ luyện các loại sản phẩm, đặc biệt là tinh chế các oxit kim loại và tuyển khoáng.
■ Do chi phí thấp, cách làm đơn giản, chất lượng nước thành phẩm cao, nhưng pháp dùng polime kết tách có một vị trí hàng đầu trong công nghệ làm sạch và làm trong nước. Làm khô bùn lại là một lĩnh vực ứng dụng rất hiệu quả trongxử lý bùn, cũng như trong các công nghệ làm khô các loại vữa.
■ Bản chất hóa học của polymer kết tách tổng hợp là poliacrylamit và copolime của nó. Chúng được phân thành 3 nhóm điện tính:
C - Cationic A - Anionic N - Nonionic
C - Cationic : tan trong nước phân tử polime tích điện dương.
A - Anionic : tan trong nước phân tử polime tích điện âm.
N - Nonionic : tan trong nước phân tử polime không mang điện hoặc lưỡng điện phân cực.
■ Cơ chế của quá trình kết tách là sự trung hoà điện tích của các hạt lơ lửng nhờ điện tích trái dấu của polime trong
dung dịch. Khác với phèn nhôm sunphat và polinhômclorua (PAC) do không có sự thuỷ phân tạo ra axit nên polymer
không làm biến đổi pH của nước.
■ Trong mỗi nhóm polime điện tính (C,N,A) các polime còn khác nhau chủ yếu ở các chỉ số:
Phân tử lượng hay độ trùng hợp.
Độ nhớt của dung dịch copolime.
Tỷ lệ các monome trong phân tử copolime.
■ Sự khác nhau về điện tính và các chỉ số này tạo cho poliacrylamit có tính kết tách chọn lọc, hiệu quả rất cao, các
mặt hàng của nó phong phú về chủng loại và do đó có thể làm trong và làm sạch được rất nhiều các loại nước và
vắt nước của rất nhiều loại bùn vữa nếu biết chọn đúng và biết phối hợp tốt các loại poliacrylamit với nhau và với
các hoá chất khác.
ĐẶC TÍNH
■ Tỷ trọng đống 0.55 ~ 0.70 g/㎤
■ Phân tử lượng ước tính (14,000 ~ 16,000) * 103
■ Khoảng pH hoạt động tốt: 4.0 ~ 12.0
■ pH dung dịch 0.1%: 5.0 ~ 8.0
■ Độ nhớt dung dịch 0.1%: 450 ~ 650 cps
■ Khả năng tan trong nước: dễ tan, hoà tan hoàn toàn trong nước
■ Bảo quản khoảng 1 năm (trong túi kín, nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng và độ ẩm cao)
■ Trạng thái phân tán khoảng 1 ngày (dạng sử dụng ngay 0.1%); khoảng 2 tuần (dạng dự trữ 0.5%)
Chỉ tiêu |
Thông số kỹ thuật |
|||
Nonionic |
Anionic |
Cationic |
PAM lưỡng tính |
|
Ngoại quan |
Bột trắng |
Bột trắng |
Bột trắng |
Bột trắng |
Hàm lượng chất rắn (%) ≥ |
88 |
88 |
88 |
88 |
Khối lượng phân tử (x104) |
>1200 |
1200-2200 |
300~1600 |
300~1000 |
AM residual (%)≤ |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
Thời gian hoà tan (h) |
1~1.5 |
1~1 |
1~1.5 |
1~1.5 |
ỨNG DỤNG
■ Là chất trợ lắng cho quá trình kết lắng các loại bùn, rác, nước thải...
■ Công nghiệp giấy.
■ Mỏ (than đá, quặng, muối, đồng, vàng, uranium…)
■ Công nghiệp hoá chất (tạo màu, nhuộm…)
■ Công nghiệp thực phẩm
■ Công nghiệp da.
■ Công nghiệp lọc dầu.
QUY CÁCH
■ Đóng trong bao bì giấy/nylon: 10kg, 15kg, 20kg & 25kg.
XUẤT XỨ
■ Đa dạng xuất xứ: Anh, Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc…
MỘT SỐ DẠNG TIÊU BIỂU